03/07/2023
Đại học Nữ sinh Nhật Bản là ngôi trường tư thục có chất lượng nổi bật ở Nhật Bản. Đây là một trong những đại học nữ sinh hàng đầu trên thế giới. Trường đã đào tạo ra nhiều thế hệ nữ sinh nổi tiếng ở khắp thế giới. Cùng LIP tìm hiểu về ngôi trường nữ sinh hàng đầu này nhé.
![[👨🎓🏫🇻🇳] Đại Học Nữ Sinh Nhât Bản [👨🎓🏫🇻🇳] Đại Học Nữ Sinh Nhât Bản](https://2023-data-image.top1vps.com/wp-content/uploads/sites/3/2023/07/dai-hoc-nu-sinh-nhat-ban1-700x394.jpg)
Giới thiệu chung về Đại học Nữ sinh Nhật Bản
Tổng quan chung về trường
Tên tiếng Nhật: 日本の女子大
Tên tiếng Anh: Japan Women’s University
Tên tiếng Việt: Đại học Nữ sinh Nhật Bản
Năm thành lập: 1901
Loại trường: Đại học Tư thục
Website:
Lịch sử hình thành của trường
Đại học Nữ sinh Nhật Bản được thành lập vào năm 1901 và là một trong những trường đại học nữ lâu đời và có uy tín ở Nhật Bản. Đây là một trong những trường đại học hàng đầu dành riêng cho nữ sinh và tập trung vào việc đào tạo và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ban đầu, trường Đại học Nữ sinh Nhật Bản được thành lập dưới tên gọi “Nữ Học viện Tokyo” (Tokyo Women’s School). Trường tạo ra những cơ hội giáo dục đại học cho phụ nữ Nhật Bản trong một thời đại mà nữ giới gặp nhiều hạn chế trong việc tiếp cận giáo dục cao cấp.
Với mục tiêu cung cấp một môi trường giáo dục tốt nhất cho nữ sinh, trường Đại học Nữ sinh Nhật Bản đã không ngừng phát triển và mở rộng chương trình học. Vào năm 1949, trường chính thức đổi tên thành Đại học Nữ sinh Nhật Bản và trở thành một đại học nữ toàn diện với các khoa học xã hội, tự nhiên, kỹ thuật, nghệ thuật và giáo dục.
Trường Đại học Nữ sinh Nhật Bản luôn chú trọng đến việc thúc đẩy sự phát triển và thăng tiến của phụ nữ trong xã hội. Nó cung cấp một môi trường học tập và nghiên cứu đáng tin cậy cho nữ sinh, tạo điều kiện thuận lợi để họ phát triển các kỹ năng và năng lực của mình.
Hiện nay, Đại học Nữ sinh Nhật Bản tiếp tục đóng góp mạnh mẽ vào lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phụ nữ giỏi và ảnh hưởng lớn đến sự phát triển xã hội ở Nhật Bản.
Cơ sở vật chất của trường
Cơ sở vật chất của Đại học Nữ sinh Nhật Bản được phát triển và nâng cấp từ thời điểm thành lập cho đến ngày nay. Dưới đây là một số thông tin về cơ sở vật chất của trường:
Khuôn viên: Đại học Nữ sinh Nhật Bản có khuôn viên rộng tại Mejirodai, Bunkyo, Tokyo. Khuôn viên bao gồm các toà nhà học tập, thư viện, phòng thí nghiệm và các khu vực giải trí, nghệ thuật và thể thao.
Toà nhà học tập: Trường có nhiều toà nhà học tập được trang bị các phòng học, phòng thực hành, phòng hội thảo và phòng nghiên cứu. Những toà nhà này cung cấp không gian học tập chất lượng và trang thiết bị hiện đại cho sinh viên và giảng viên.
Thư viện: Thư viện của trường Đại học Nữ sinh Nhật Bản là một nguồn tài liệu quan trọng để hỗ trợ nghiên cứu và học tập. Thư viện cung cấp một bộ sưu tập đa dạng với hàng ngàn sách, báo cáo, tạp chí và tài liệu điện tử.
Phòng thí nghiệm: Trường Đại học Nữ sinh Nhật Bản có các phòng thí nghiệm hiện đại để hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu và thực hành trong các lĩnh vực như khoa học tự nhiên, kỹ thuật và y học.
Khu vực thể thao và giải trí: Trường cung cấp các khu vực thể thao như sân cỏ, sân bóng rổ, sân tennis và phòng tập thể dục. Điều này giúp sinh viên có thể tham gia vào các hoạt động thể dục và giải trí để duy trì sức khỏe và tạo một môi trường sống tốt.
Khu vực ăn uống: Trường cung cấp các khu vực ăn uống như nhà hàng, quầy cà phê và quầy thức ăn nhanh để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của sinh viên và nhân viên.

Chương trình đào tạo của trường
Hệ đào tạo |
Khoa |
Chuyên ngành |
Hệ Đại học |
Khoa Thiết kế Kiến trúc |
Khoa Thiết kế Kiến trúc |
Khoa Văn hóa Quốc tế |
Khoa Văn hóa Quốc tế |
Khoa Kinh tế Gia đình |
Khoa Nhi
Khoa Thực phẩm
Khoa Nhà ở
|
Khoa Văn học |
Khoa Văn học Nhật Bản
Khoa Lịch sử
Chuyên ngành Tiếng Anh
|
Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn |
Khoa Xã hội học Đương đại
Sở Giáo dục
Khoa Tâm lý học
Sở Văn hóa
|
Khoa Khoa học |
Khoa Toán và Khoa học Thông tin
Khoa Hóa học và Khoa học Đời sống
|
Hệ Cao học |
Cao học Kinh tế Gia đình |
Chuyên ngành Trẻ em
Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng
Chuyên ngành Nghiên cứu Nhà ở
Khoa Khoa học Quần áo
Chuyên ngành Kinh tế Đời sống
|
Cao học Văn thư |
Chuyên ngành Văn học Nhật Bản
Chuyên ngành Văn học Anh
Chuyên ngành Lịch sử
|
Cao học Khoa học Đời sống Con người |
Khoa Phát triển Con người
Khoa Môi trường sống
|
Cao học Nhân văn và Xã hội |
Bạn phúc lợi xã hội
Sở Giáo dục
Chuyên ngành Xã hội Hiện đại
Chuyên ngành Tâm lý học
Khoa Nghiên cứu Liên văn hóa
|
Cao học Khoa học |
Khoa Toán và Khoa học Cấu trúc Vật chất Ngưng tụ
Khoa Vật liệu và Khoa học chức năng sinh học
|
Khoa Thiết kế Kiến trúc sau đại học |
Chuyên ngành Thiết kế Kiến trúc |
Học phí của trường
Đợn vị: Yên
Khoa |
Phí nhập học |
Học phí |
Phí cơ sở vật chất |
Phí khác |
Tổng |
Khoa Nhi |
200.000 |
820.000 |
320.000 |
21.260 |
1.391.260 |
Khoa Khoa học Thực phẩm |
200.000 |
950.000 |
320.000 |
63.860 – 72.930 |
1.533.860 – 1.542.930 |
Sở nhà Ở |
200.000 |
900.000 |
320.000 |
55.860 |
1.475.860 |
Chủ đề Quần áo |
200.000 |
820.000 |
320.000 |
60.860 |
1.400.860 |
Bộ Môn kinh tế Gia đình |
200.000 |
720.000 |
320.000 |
50.860 |
1.290.860 |
Khoa Văn học |
200.000 |
720.000 |
320.000 |
50.860 |
1.290.860 |
Xã hội học hiện đại/Khoa phúc lợi xã hội/Khoa giáo dục |
200.000 |
720.000 |
320.000 |
50.860 |
1.290.860 |
Khoa Tâm lý |
200.000 |
720.000 |
320.000 |
52.260 |
1.292.260 |
Khoa Toán và Khoa học Thông tin |
200.000 |
1.020.000 |
320.000 |
52.660 |
1.592.660 |
Khoa Hóa học và Khoa học Đời sống |
200.000 |
1.020.000 |
320.000 |
66.860 |
1.606.860 |
Khoa Văn hóa Quốc tế |
200.000 |
770.000 |
320.000 |
50.860 |
1.340.860 |
Học bổng của trường
Học bổng MEXT
- Giá trị học bổng: 117.000 – 145.000 yên/tháng
Học bổng JASSO
- Hệ đại học: 48.000 yên/tháng
- Hệ sau đại học: 65.000 yên/tháng
Học bổng của trường
- Học bổng Sato Yo: 150.000 – 180.000 yên/tháng
- Học bổng Rotary Yoneyama: 100.000 – 140.000 yên/tháng
- Học bổng khuyến khích Izumikai: 300.000 yên
- Học bổng Oufu: 300.000 yên

Ký túc xá của trường
Hiện nay, trường có 2 khu ký túc xá cho sinh viên quốc tế bao gồm:
Ký túc xá |
Phí vào cửa |
Phí ký túc xá |
Chi phí khác |
Chi phí ăn uống |
Ký túc xá Izumiyama |
120.000 |
1.056.000 |
3.600 |
147.900 |
Ký túc xá Senshin |
120.000 |
1.056.000 |
3.600 |
147.900 |
Bài viết liên quan
Du Học Nhật Bản Vùng Kinki – Văn Hóa Xứ Phù Tang
05/07/2023
Kinki được xem là cái nôi của văn hóa của xứ Phù Tang. Du học Nhật Bản Vùng Kinki là lựa chọn phù hợp với nhiều bạn trẻ đến để du học. Khi bạn đến đây, bạn sẽ có các cơ hội tìm hiểu và trải nghiêm các văn hóa truyền thống độc đáo của […]
Xem thêm